Bền và đẹp chính là hai ưu điểm nổi bật nhất của phào chỉ PU. Cũng chính bởi vậy mà phào chỉ PU đang dần thay thế các loại phào chỉ khác như phào chỉ thạch cao, phào chỉ nhựa, phào chỉ gỗ… Phào chỉ PU không bị mốc như trần thạch cao, không bị mục nát như phào nhựa hay co cót, cong vênh, mối mọt như phào gỗ, nên bạn có thể yên tâm sử dụng phào chỉ trong vòng 10 đến 20 năm mà phào chỉ vẫn sáng bóng như mới. Cũng chính bởi những ưu điểm đó nên nhu cầu sử dụng phào chỉ trên thị trường hiện nay ngày càng lớn và các đại lý bán phào chỉ PU cũng ngày một nhiều hơn.
Phào chỉ PU là gì?
Phào chỉ PU hay còn gọi là phào nẹp PU được làm từ chất liệu nhựa cao cấp là PolyUrethane, đây là loại nhựa rất an toàn, không chứa các chất độc hại gây bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng. Đặc biệt, loại nhựa này có khả năng chịu nước, chịu nhiệt rất tốt.
Vì vậy, cho dù bị tác động trực tiếp bởi nước trong thời gian dài phào chỉ PU cũng không hề xảy ra hiện tượng bị mốc, mục nát hay thậm chí là bạc màu, phai màu. Hơn nữa, với khả năng chịu nhiệt tốt, nên phào nẹp PU cũng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường trong thời gian sử dụng, nếu như các loại phào gỗ thường có hiện tượng nở ra vào mùa hè và co vào mùa đông, thì phào chỉ PU gần như không xuất hiện hiện tượng này, bởi sự co giãn ở phào chỉ PU là rất nhỏ nên không ảnh hưởng tới chất lượng, và thẩm mỹ của phào chỉ PU.
Hơn nữa, phào chỉ PU còn có khả năng chịu lực, chịu va đập khá tốt. Đối với những loại phào chỉ PU cao cấp còn có khả năng chống ồn, tiêu âm.
Giới thiệu về 2 loại phào nhựa PU và phào PS
Phào PU và PS là hai loại phào nhựa được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Tuy cùng là từ chất liệu nhựa những hai loại phào này cũng có những đặc điểm khác nhau:
Phào nhựa PU: Được làm từ chất liệu nhựa Polyurethane có đặc tính dẻo, dễ uốn cong, mẫu mã đa dạng và sang trọng. Phào PU sử dụng nhiều để trang trí cho không gian nội thất tân cổ điển và cổ điển. Nhược điểm lớn nhất của loại phào này đó là tính chịu lực kém, nhưng do được sử dụng chủ yếu để trang trí ở các vị trí trần, tường nên nhược điểm này không ảnh hưởng nhiều.
Phào nhựa PS: Được làm từ chất liệu nhựa Polystiren, phào chỉ PS cứng cáp hơn phào PU nên được sử dụng nhiều ở các vị trí ngoài trời, chân tường… những vị trí cần sự chống chịu va đập cao hơn.
Tùy từng nhu cầu sử dụng của gia chủ khác nhau mà nên lựa chọn các loại phào nào cho phù hợp. Để được tư vấn của chuyên gia về vấn đề này, xin vui lòng liên hệ
Đại lý bán phào chỉ PU giá rẻ tại Hà Nội
Prime Việt Nam là đại lý bán phào chỉ PU, đại lý bán buôn phào nẹp PU, đại lý bán trần nhôm giá rẻ nhất tại Hà Nội. Với danh tiếng và uy tín của một đại lý bán trần nhôm, phào nẹp, phào chỉ, trần nhựa… lớn tại Hà Nội, chúng tôi luôn mang tới cho mọi khách hàng của mình không chỉ là những sản phẩm chất lượng nhất, tốt nhất mà còn là những sản phẩm giá rẻ nhất.
Phào chỉ Pu gồm có các sản phẩm như:- Chỉ tường
- Chỉ sàn
- Chỉ lưng
- Chỉ góc
- Chỉ trần
- Chỉ trang trí
- Chỉ tranh
Bảng báo giá thi công phào chỉ Pu
Bảng báo giá thi công phào chỉ nhựa Pu của Trần Gia Hưng
STT | Loại | Đơn Giá Sơn PU | Đơn Giá Hoàn Thiện |
1 | Nẹp, chỉ các loại | 24.000 | 48.000 |
2 | Phào góc cổ trần và hắt sáng 7cm-9cm | 30.000 | 54.000 |
3 | Phào góc cổ trần và hắt sáng 9cm-12cm | 36.000 | 72.000 |
4 | Phào góc cổ trần và hắt sáng 12cm-17cm | 42.000 | 184.000 |
5 | Phào góc cổ trần và hắt sáng 17cm-25cm | 55.000 | 114.000 |
6 | Phào chỉ tường bản 1.5cm | 40.000 | 60.000 |
7 | Phào chỉ tường bản 2.7cm | 45.000 | 65.000 |
8 | Phào chỉ tường bản 3cm | 45.000 | 65.000 |
9 | Phào chỉ tường cân bản 4cm | 50.000 | 70.000 |
10 | Phào chỉ tường lệch bản 4cm | 70.000 | 90.000 |
11 | Phào chỉ tường lệch bản 6cm | 80.000 | 100.000 |
12 | Phào chỉ tường bằng bản 8cm | 110.000 | 135.000 |
13 | Phào góc trần bản 8.5cm | 120.000 | 140.000 |
14 | Phào góc trần bản 9cm | 130.000 | 150.000 |
15 | Phào góc trần bản 11cm | 150.000 | 175.000 |
16 | Phào góc trần bản 12cm | 170.000 | 190.000 |
17 | Len chân tường 10cm | 85.000 | 105.000 |
18 | Mâm các loại đường kính 100cm | 65.000 | 120.000 |
19 | Phào cổ trần hoa văn 6.8cm | 76.000 | 96.000 |
20 | Phào cổ trần trơn 10cm | 68.000 | 88.000 |
21 | Phào tường hoa văn 2cm | 34.000 | 54.000 |
22 | Phào tường trơn 2cm | 12.000 | 32.000 |
23 | Hoa góc khung tranh Pu 40.5cm*40.5cm | 43.000 | 63.000 |
24 | Mâm trần PU 30.5cm | 105.000 | 125.000 |
25 | Phù điêu PU 8cm | 6.000 | 26.000 |
26 | Mâm các loại đường kính <100cm | 78.000 | 144.000 |
27 | Phụ kiện, hoa các loại | Liên hệ báo giá |
Lưu ý:
+ Đơn giá thi công phào chỉ Pu trên đã bao gồm 1 số loại vật tư phụ như: keo, silicon, đinh + sơn bả.
+ Sử dụng loại sơn nội thất cao cấp, cam kết bám dính tốt và siêu bền màu, không nứt nẻ sơn trong quá trình
sử dụng lâu dài.
+ Nếu làm phào hoa văn thì đơn giá trên sẽ cộng thêm 5.000vnđ/mét dài.
+ Đơn giá trên áp dụng trong điều kiện trước khi sơn trần và sơn tường (sau khi sơn bả).
+ Đơn giá thi công phào chỉ pu trên chưa bao gồm thuế VAT.
+ Đơn giá thực tế sẽ được báo chính xác khi kỹ thuật viên khảo sát công trình.
* Chế độ bảo hành: Bảo hành 12 tháng khi phát sinh bất kỳ lỗi nào do kỹ thuật
Chú ý: Đây chỉ là bảng giá thi công phào chỉ pu mang tính tham khảo được chúng tôi tổng hợp và lấy số liệu trung bình, mức giá chính xác phụ thuộc vào từng thời điểm
Đơn giá thi công phào chỉ phụ thuộc vào các yếu tố:
Độ khó của từng hiện trường bề mặt thi công: Độ cong bề mặt thi công, số lượng các góc gấp khúc là 1 vài ví dụ về độ khó của hiện trường thi công phào chỉ.
Số lượng hay khối lượng thi công: dựa theo diện tích và quy ra khối lượng vật tư phào PU cần đáp ứng thực tế.
Chủng loại phào chỉ PU dùng để thi công: Mỗi mã phào PU có một mức giá khác nhau được quy định bởi nhà sản xuất.
Ngoài ra thì giá phào chỉ PU trên thị trường tại thời điểm thi công công trình cũng trực tiếp ảnh hưởng tới giá thành thi công phào chỉ. Giá vật tư phào PU tăng thì tổng chi phí gói thi công phào PU cũng tăng theo và ngược lại.
- Mẫu mã đa dạng với họa tiết tinh xảo, có độ dẻo cao nên có thể uốn cong dùng làm phào vòm trần hay hệ thống đèn hắt sang trọng.
- Độ bền cao, tuổi thọ lên đến 30 năm, không bị phai màu.
- Có khả năng chống ẩm, chống cháy, không bị cong vênh, mối mọt, không bị tác động của thời tiết.
- Khả năng khử mùi tốt đặc biệt với những ngôi nhà mới, không gian kín.
- Trọng lượng nhẹ giúp thi công dễ dàng và nhanh chóng.
QUY TRÌNH THI CÔNG PHÀO PU
Quy trình thi công phào PU thông thường sẽ gồm 5 bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Đo đạc kích thước và tính toán góc cạnh của vị trí cần thi công phào chỉ pu và cắt phào chỉ bằng máy.
Bước 2: Bắn keo chuyên dụng vào mặt sau của phào chỉ và các cạnh tiếp giáp giữa vật liệu với tường cũng như góc nối bằng súng bắn keo chuyện dụng.
Bước 3: Sử dụng súng bắn đinh ghim cố định phào làm gia cố thêm tính chắc chắn sau của phào chỉ sau thi công.
Bước 4: Xử lý những lỗ vít, vết đinh, mối ghép góc bằng bột bả và bột sơn trắng. Xử lý bề mặt mịn bằng giấy ráp nhằm xóa những dấu vết thi công trên các chi tiết phào chỉ.
Bước 5: Quét một lớp sơn nước trắng lên bề mặt các tấm phào chỉ pu nhằm giúp các tấm phào giữ màu bền hơn, đồng thời tăng cả độ bền sản phẩm, chống lão hóa.
Những bước thi công cơ bản phía trên bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và đúng quy trình mới đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ bền của các đường phào.
Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:
- 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
- 1 Thị xã: Sơn Tây
- 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.
Tìm kiếm có liên quan
Báo giá phào chỉ dát vàng
Báo giá phào chỉ tân cổ điển
Địa chỉ bán phào PU tại Hà Nội
Phào chỉ PU Hà Nội
Phào chỉ nhựa Hà Nội
Báo giá phào nhựa
Phào chỉ PU ngoài trời
Báo giá mâm trần PU